Tỷ giá USD hôm nay 5/9/2024: Đồng USD hôm nay giảm khi số lượng việc làm tại Hoa Kỳ giảm; nhu cầu trú ẩn an toàn đẩy đồng Yen lên.
Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 5/9/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 5/9/2024, USD VCB giảm 15 đồng, trong khi đó, đồng USD giảm khi số lượng việc làm tại Hoa Kỳ giảm; nhu cầu trú ẩn an toàn đẩy đồng Yen lên.
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (5/9) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24.229 VND/USD, tăng 5 đồng so với phiên giao dịch ngày 4/9.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.450 VND/USD. Tỷ giá đồng USD cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.450 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá USD trong nước vào sáng nay ghi nhận giảm tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 24,645 và mức bán ra là 25,015, giảm 15 đồng chiều mua so với giá ở chiều bán so với phiên giao dịch ngày 4/9. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 24.000 – 25.500 VND/USD.
1. VCB – Cập nhật: 26/09/2024 19:57 – Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,419.73 | 16,585.59 | 17,118.51 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,821.55 | 18,001.56 | 18,579.98 |
SWISS FRANC | CHF | 28,249.79 | 28,535.14 | 29,452.02 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,436.23 | 3,470.94 | 3,583.01 |
DANISH KRONE | DKK | – | 3,611.85 | 3,750.35 |
EURO | EUR | 26,736.66 | 27,006.73 | 28,204.05 |
POUND STERLING | GBP | 32,001.92 | 32,325.17 | 33,363.84 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,083.46 | 3,114.61 | 3,214.69 |
INDIAN RUPEE | INR | – | 293.59 | 305.34 |
YEN | JPY | 164.08 | 165.73 | 173.63 |
KOREAN WON | KRW | 16.03 | 17.81 | 19.33 |
KUWAITI DINAR | KWD | – | 80,448.34 | 83,668.66 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | – | 5,892.71 | 6,021.52 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | – | 2,285.19 | 2,382.32 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | – | 255.47 | 282.82 |
SAUDI RIAL | SAR | – | 6,546.43 | 6,808.48 |
SWEDISH KRONA | SEK | – | 2,372.13 | 2,472.97 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,649.56 | 18,837.93 | 19,443.23 |
THAILAND BAHT | THB | 665.36 | 739.29 | 767.64 |
US DOLLAR | USD | 24,430.00 | 24,460.00 | 24,800.00 |
2. Agribank – Cập nhật: 01/01/1970 08:00 – Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 24,410.00 | 24,430.00 | 24,770.00 |
EUR | EUR | 26,853.00 | 26,961.00 | 28,079.00 |
GBP | GBP | 32,159.00 | 32,288.00 | 33,282.00 |
HKD | HKD | 3,097.00 | 3,109.00 | 3,213.00 |
CHF | CHF | 28,387.00 | 28,501.00 | 29,388.00 |
JPY | JPY | 165.90 | 166.57 | 174.23 |
AUD | AUD | 16,494.00 | 16,560.00 | 17,070.00 |
SGD | SGD | 18,746.00 | 18,821.00 | 19,381.00 |
THB | THB | 732.00 | 735.00 | 768.00 |
CAD | CAD | 17,916.00 | 17,988.00 | 18,538.00 |
NZD | NZD | 15,145.00 | 15,653.00 | |
KRW | KRW | 17.71 | 19.56 |
3. Sacombank – Cập nhật: 29/03/2006 07:16 – Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 24460 | 24460 | 24800 |
AUD | AUD | 16612 | 16662 | 17265 |
CAD | CAD | 17981 | 18031 | 18583 |
CHF | CHF | 28682 | 28782 | 29385 |
CNY | CNY | 0 | 3473.8 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1042 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3668 | 0 |
EUR | EUR | 27087 | 27137 | 27942 |
GBP | GBP | 32527 | 32577 | 33344 |
HKD | HKD | 0 | 3170 | 0 |
JPY | JPY | 167.18 | 167.68 | 174.19 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18.2 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.0333 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6162 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2323 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15282 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 420 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2415 | 0 |
SGD | SGD | 18838 | 18888 | 19550 |
THB | THB | 0 | 716.3 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 768 | 0 |
XAU | XAU | 8200000 | 8200000 | 8350000 |
XBJ | XBJ | 7700000 | 7700000 | 8100000 |
Tại thị trường “chợ đen”, tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h30 ngày 5/9/2024 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 5/9/2024. Ảnh: Chogia.vn |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 5/9/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 101,27 điểm, giảm 0,44 điểm so với giao dịch ngày 4/9/2024.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Đồng USD hôm nay giảm so với hầu hết các loại tiền tệ chính sau khi dữ liệu việc làm tại Hoa Kỳ trong tháng 7 báo hiệu thị trường lao động đang yếu đi, làm tăng khả năng Cục Dự trữ Liên bang sẽ cắt giảm lãi suất nhiều hơn.
Các nhà giao dịch đã tăng cường đặt cược rằng Fed sẽ đưa ra mức cắt giảm nửa phần trăm tại cuộc họp tiếp theo, sau thông tin cho biết số lượng việc làm trong tháng 7 đã giảm xuống mức thấp nhất trong 3 năm rưỡi.
Báo cáo bảng lương của Hoa Kỳ vào thứ sáu có thể cung cấp thêm manh mối về thời điểm và tốc độ cắt giảm lãi suất của Fed.
“Ngân hàng trung ương Hoa Kỳ không được duy trì lãi suất ở mức quá cao trong thời gian dài nữa, nếu không sẽ có nguy cơ gây ra quá nhiều tác hại cho việc làm“, Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Atlanta Raphael Bostic cho biết.
Chỉ số USD, thước đo sức mạnh của đồng tiền Hoa Kỳ so với sáu đồng tiền chính, giảm 0,3% xuống 101,4. Đồng USD giảm 1% xuống 144,07 yên, mức thấp nhất trong một tuần, vì thị trường tài chính toàn cầu nhìn chung tránh xa các tài sản rủi ro hơn.
Cổ phiếu Hoa Kỳ vẫn yếu sau đợt bán tháo mạnh do lo ngại về nền kinh tế Hoa Kỳ và định giá lĩnh vực công nghệ. Dữ liệu sản xuất yếu kém của Hoa Kỳ được công bố vào thứ Ba đã làm giảm bớt lo ngại về sự hạ cánh cứng của nền kinh tế lớn nhất thế giới.
Đồng USD, giảm hơn 2% so với rổ tiền tệ vào tháng 8, đã ổn định khi sự biến động gia tăng trên thị trường tài chính toàn cầu làm tăng nhu cầu về các loại tiền tệ an toàn hơn.
Marc Chandler, chiến lược gia thị trường trưởng tại Bannockburn Global Forex, cho biết: “Sự bất ổn của thị trường chứng khoán và lợi suất trái phiếu Hoa Kỳ giảm đã khiến đồng yên tăng giá mạnh“.
Tỷ giá USD ngày 5/9/2024. Ảnh minh hoạ |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ – Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội:
1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung – số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc – số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến – số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang – số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ – số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu – số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang – số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 – số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi – số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ – Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư – 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai – 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu – 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn – số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng – số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI – Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải – số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ – số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm – số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Nguồn: congthuong.vn