Tỷ giá USD hôm nay 27/9/2024: USD VCB tăng 50 đồng, trong khi, đồng USD suy yếu trong phiên giao dịch đầy biến động sau khi đà tăng từ dữ liệu kinh tế lành mạnh
Tỷ giá USD hôm nay 27/9/2024
Tỷ giá USD hôm nay 27/9/2024, USD VCB tăng 50 đồng, trong khi đó, đồng USD suy yếu trong phiên giao dịch đầy biến động sau khi đà tăng từ dữ liệu kinh tế lành mạnh của Hoa Kỳ phai nhạt.
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24.105 VND/USD, giảm 29 đồng so với phiên giao dịch ngày 26/9.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.450 VND/USD. Tỷ giá đồng USD cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.450 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá USD trong nước vào sáng nay ghi nhận đi tăng tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 24,430 và mức bán ra là 24,800 giảm so với giá ở chiều bán so với phiên giao dịch ngày 26/9. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 24.000 – 25.500 VND/USD.
1. VCB – Cập nhật: 27/09/2024 04:26 – Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,419.73 | 16,585.59 | 17,118.51 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,821.55 | 18,001.56 | 18,579.98 |
SWISS FRANC | CHF | 28,249.79 | 28,535.14 | 29,452.02 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,436.23 | 3,470.94 | 3,583.01 |
DANISH KRONE | DKK | – | 3,611.85 | 3,750.35 |
EURO | EUR | 26,736.66 | 27,006.73 | 28,204.05 |
POUND STERLING | GBP | 32,001.92 | 32,325.17 | 33,363.84 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,083.46 | 3,114.61 | 3,214.69 |
INDIAN RUPEE | INR | – | 293.59 | 305.34 |
YEN | JPY | 164.08 | 165.73 | 173.63 |
KOREAN WON | KRW | 16.03 | 17.81 | 19.33 |
KUWAITI DINAR | KWD | – | 80,448.34 | 83,668.66 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | – | 5,892.71 | 6,021.52 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | – | 2,285.19 | 2,382.32 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | – | 255.47 | 282.82 |
SAUDI RIAL | SAR | – | 6,546.43 | 6,808.48 |
SWEDISH KRONA | SEK | – | 2,372.13 | 2,472.97 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,649.56 | 18,837.93 | 19,443.23 |
THAILAND BAHT | THB | 665.36 | 739.29 | 767.64 |
US DOLLAR | USD | 24,430.00 | 24,460.00 | 24,800.00 |
2. Agribank – Cập nhật: 01/01/1970 08:00 – Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 24,410.00 | 24,430.00 | 24,770.00 |
EUR | EUR | 26,853.00 | 26,961.00 | 28,079.00 |
GBP | GBP | 32,159.00 | 32,288.00 | 33,282.00 |
HKD | HKD | 3,097.00 | 3,109.00 | 3,213.00 |
CHF | CHF | 28,387.00 | 28,501.00 | 29,388.00 |
JPY | JPY | 165.90 | 166.57 | 174.23 |
AUD | AUD | 16,494.00 | 16,560.00 | 17,070.00 |
SGD | SGD | 18,746.00 | 18,821.00 | 19,381.00 |
THB | THB | 732.00 | 735.00 | 768.00 |
CAD | CAD | 17,916.00 | 17,988.00 | 18,538.00 |
NZD | NZD | 15,145.00 | 15,653.00 | |
KRW | KRW | 17.71 | 19.56 |
3. Sacombank – Cập nhật: 29/03/2006 07:16 – Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 24460 | 24460 | 24800 |
AUD | AUD | 16612 | 16662 | 17265 |
CAD | CAD | 17981 | 18031 | 18583 |
CHF | CHF | 28682 | 28782 | 29385 |
CNY | CNY | 0 | 3473.8 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1042 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3668 | 0 |
EUR | EUR | 27087 | 27137 | 27942 |
GBP | GBP | 32527 | 32577 | 33344 |
HKD | HKD | 0 | 3170 | 0 |
JPY | JPY | 167.18 | 167.68 | 174.19 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18.2 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.0333 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6162 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2323 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15282 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 420 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2415 | 0 |
SGD | SGD | 18838 | 18888 | 19550 |
THB | THB | 0 | 716.3 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 768 | 0 |
XAU | XAU | 8200000 | 8200000 | 8350000 |
XBJ | XBJ | 7700000 | 7700000 | 8100000 |
Tại thị trường “chợ đen”, tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h30 ngày 27/9/2024 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 27/9/2024. Ảnh: Chogia.vn |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 27/9/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 100,56 điểm, giảm 0,36 điểm so với giao dịch ngày 26/9/2024.
Diễn biến chỉ số USD trong 24h qua. |
Đồng USD suy yếu trong phiên giao dịch đầy biến động sau khi đà tăng từ dữ liệu kinh tế lành mạnh của Hoa Kỳ phai nhạt, trong khi đồng Franc Thụy Sĩ tăng sau khi ngân hàng trung ương nước này cắt giảm lãi suất 25 điểm cơ bản.
Đồng bạc xanh bắt đầu thu hẹp đà giảm sau khi dữ liệu cho thấy số đơn xin trợ cấp thất nghiệp hàng tuần của Hoa Kỳ giảm 4.000 xuống mức thấp nhất trong bốn tháng là 218.000, thấp hơn mức dự báo 225.000 của các nhà kinh tế được Reuters thăm dò. Các báo cáo khác cho thấy lợi nhuận của doanh nghiệp tăng mạnh hơn dự kiến ban đầu trong quý 2 trong khi tổng sản phẩm quốc nội tăng trưởng ở mức 3% chưa điều chỉnh.
Chỉ số đơn đặt hàng mới đối với hàng hóa vốn sản xuất quan trọng của Hoa Kỳ bất ngờ tăng vào tháng 8, mặc dù chi tiêu của doanh nghiệp cho thiết bị dường như đã giảm trong quý 3.
Joseph Trevisani, nhà phân tích cấp cao tại FXStreet ở New York, cho biết: “Một lần nữa, chúng ta lại chứng kiến sự chia rẽ giữa việc Fed cắt giảm lãi suất và nền kinh tế về cơ bản đang tăng trưởng ở mức 3% trở lên, do đó, thị trường không biết phải hành động thế nào”.”Vậy tại sao chúng ta lại cắt giảm lãi suất? Ồ, chúng ta có gì để mất? Việc này sẽ không khiến nền kinh tế tệ hơn, nó có thể khiến nền kinh tế tốt hơn và lãi suất trung lập đang ở đâu đó phía nam nên chúng ta hãy quay lại và hướng tới hướng đó“.
Chỉ số USD, đo lường đồng bạc xanh so với rổ tiền tệ bao gồm đồng Yen và đồng Euro, giảm 0,42% xuống 100,52, trên đà giảm lần thứ sáu trong bảy phiên, sau khi tăng cao tới 100,95 vào đầu ngày. Đồng euro tăng 0,41% lên 1,1178 USD. Cục Dự trữ Liên bang gần đây đã báo hiệu sự chuyển hướng tập trung khỏi lạm phát và hướng tới việc duy trì thị trường lao động lành mạnh, nhưng đã thực hiện mức cắt giảm lãi suất lớn hơn bình thường là 50 điểm cơ bản vào tuần trước.
Thị trường đang định giá hoàn toàn mức cắt giảm ít nhất 25 điểm cơ bản tại cuộc họp ngày 6-7 tháng 11 của Fed, với 51,3% khả năng có thêm một đợt cắt giảm nửa phần trăm nữa, theo Công cụ FedWatch của CME Group.
Tỷ giá USD ngày 27/9/2024. Ảnh minh hoạ |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ – Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội:
1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung – số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc – số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến – số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang – số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ – số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu – số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang – số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 – số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi – số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ – Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư – 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai – 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu – 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn – số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng – số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI – Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải – số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ – số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm – số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Nguồn: congthuong.vn